Hotline: 035 247 2468
Hotline: 035 247 2468
Thiết bị kiểm tra phanh và trượt ngang xe ô tô con, xe mô tô, xe địa hình và xe tải nhẹ dưới 3.5 tấn |
|||
---|---|---|---|
Mã sản phẩm: | RBT3500 XSW + TRZ | ||
Thương hiệu: |
VAMAG - ITALY
![]() |
||
Giá: | Liên hệ | ||
Mua hàng: | |||
Views: | 88 | ||
|
2.4.2.3. Thiết bị kiểm tra phanh
2.4.2.3.1. Là thiết bị kiểm tra phanh kiểu con lăn có chức năng kiểm tra lực phanh trên mỗi trục bánh xe;
2.4.2.3.2. Khả năng chịu tải trọng trục tối đa theo công bố của nhà sản xuất thiết bị không nhỏ hơn 2.000 kg đối với dây chuyền kiểm định loại I và không nhỏ hơn 13.000 kg đối với dây chuyền kiểm định loại II;
2.4.2.3.3. Kích thước lắp đặt đảm bảo điều kiện tại bảng 3:
Bảng 3: Thông số kích thước lắp đặt của thiết bị kiểm tra phanh
Thông số |
Đơn vị |
Yêu cầu |
Khoảng cách giữa mép trong của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) |
mm |
≤ 850 (đối với dây chuyền kiểm định loại I) |
Khoảng cách giữa mép ngoài của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) |
mm |
≥ 2750 (đối với dây chuyền kiểm định loại II) |
2.4.2.3.4. Tự động dừng khi có hiện tượng trượt giữa bánh xe và con lăn trong quá trình kiểm tra;
2.4.2.3.5. Hiển thị và ghi nhận giá trị lực phanh tại từng thời điểm ở từng bánh xe trên mỗi trục;
2.4.2.3.6. Kiểm tra được hệ thống phanh đỗ và hệ thống phanh chính và có tính năng rà ô van;
2.4.2.3.7. Hệ số bám tối thiểu của con lăn (µ):
2.4.2.3.7.1. Đối với thiết bị chưa qua sử dụng, µ được ghi nhận theo công bố của nhà sản xuất thiết bị nhưng không thấp hơn 0,5;
2.4.2.3.7.2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng, µ có giá trị tối thiểu là 0,5 trong điều kiện làm việc với bề mặt tiếp xúc giữa lốp xe và con lăn là khô và lốp xe ở trạng thái hoạt động bình thường, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Froll - là lực phanh một bên đo được trên thiết bị kiểm tra phanh;
m - là khối lượng của trục xe hiển thị trên thiết bị kiểm tra phanh (kg);
g - là gia tốc trọng trường (m/s2).
2.4.2.3.7.3. Phương tiện dùng để kiểm tra µ phải phù hợp với loại dây chuyền, trường hợp thiết bị đáp ứng quy định kiểm tra với cả 2 loại dây chuyền thì sử dụng phương tiện tương ứng với dây chuyền loại II để kiểm tra.
2.4.2.3.8. Chiều dài con lăn và đường kính con lăn đáp ứng yêu cầu tại bảng 4:
Bảng 4: Thông số con lăn của thiết bị kiểm tra phanh
Thông số |
Đơn vị |
Yêu cầu tối thiểu |
Chiều dài con lăn (tính đến bề mặt làm việc) |
mm |
650 (đối với dây chuyền kiểm định loại I) |
900 (đối với dây chuyền kiểm định loại II) |
||
Đường kính con lăn(*) (tính đến bề mặt làm việc) |
mm |
150 (đối với dây chuyền kiểm định loại I) |
200 (đối với dây chuyền kiểm định loại II) |
(*) Chỉ áp dụng với thiết bị chưa qua sử dụng;
2.4.2.3.9. Số lượng cảm biến khối lượng không nhỏ hơn 4 đối với dây chuyền kiểm định loại I và không nhỏ hơn 8 đối với dây chuyền kiểm định loại II;
Ở mức dưới 10.000 N, lực thẳng đứng phải được đo với dung sai không quá ± 300 N; ở mức từ 10.000 N trở lên, giá trị này không quá ± 3 % giá trị đo được;
2.4.2.3.10. Có thiết bị điều khiển từ xa và điều khiển trực tiếp tại vị trí tủ điều khiển;
2.4.2.3.11. Ở mức đến 2.000 N độ chính xác của phép đo lực phanh là ± 100 N, trên 2.000 N thì độ chính xác là ± 3%. Sai lệch lực phanh tối đa cho phép ở cùng điểm đo giống nhau giữa bên trái và bên phải của bệ thử phanh phải là ± 100 N ở mức dưới 2.000 N và ± 5% ở mức từ 2.000 N trở lên;
2.4.2.3.12. Dải đo của thiết bị trên mỗi bánh xe tối thiểu từ 0 đến 7.500 N đối với dây chuyền kiểm định loại I và từ 0 đến 30.000 N đối với dây chuyền kiểm định loại II. Thiết bị phải có dải đo với bước đo không được lớn hơn 100 N khi giá trị thang đo đến 5.000 N và không lớn hơn 500 N khi giá trị thang đo trên 5.000 N;
2.4.2.3.13. Hiển thị được giá trị lực phanh riêng ở từng bánh xe trên mỗi trục;
2.4.2.3.14. Hiển thị được hiệu quả phanh trên trục và hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
2.4.2.3.14.1. Hiệu quả phanh trên trục KT:
Trong đó:
∑FPti - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe trên trục khi kiểm tra phanh;
Gt - khối lượng trục xe khi kiểm tra phanh.
2.4.2.3.14.2. Hiệu quả phanh toàn bộ KP:
Trong đó:
∑FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe;
G - khối lượng xe khi kiểm tra phanh.
2.4.2.3.15. Hiển thị được sai lệch lực phanh giữa hai bên bánh xe trên cùng một trục (giữa bánh bên phải và bên trái):
Trong đó:
KSL- sai lệch lực phanh trên một trục;
PFl - lực phanh lớn hơn trên cùng một trục;
PFn - lực phanh nhỏ hơn trên cùng một trục.
2.4.2.3.16. Trong quá trình hoạt động, thiết bị kiểm tra phanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.4.2.3.16.1. Con lăn ma sát không bị bong tróc lớp ma sát đến khung xương;
2.4.2.3.16.2. Con lăn quay trơn không bị biến dạng, cong vênh;
2.4.2.3.16.3. Các chi tiết, tổng thành hoạt động bình thường, không bị kẹt, không có các tiếng kêu hoặc rung giật bất thường;
2.4.2.3.16.4. Màn hình hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin kiểm tra;
2.4.2.3.16.5. Phần mềm của thiết bị điều khiển thiết bị hoạt động đúng chức năng;
2.4.2.3.16.6. Máy tính hoạt động bình thường và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu;
2.4.2.3.16.7. Ở trạng thái sẵn sàng làm việc, giá trị lực phanh và giá trị khối lượng không hiển thị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất.
2.4.2.4. Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe
2.4.2.4.1. Tự động đo và ghi nhận giá trị độ trượt ngang khi bánh xe lăn qua tấm trượt ngang; có cảm biến nhận biết tín hiệu đầu vào và đầu ra;
2.4.2.4.2. Bề mặt tấm trượt ngang đảm bảo cứng vững; khả năng chịu tải trọng trục hoặc tải trọng bánh xe tối đa theo công bố của nhà sản xuất thiết bị không nhỏ hơn 2.000 kg/trục hoặc 1.000 kg/bánh xe (đối với dây chuyền kiểm định loại I) và không nhỏ hơn 13.000 kg/trục hoặc 6.500 kg/bánh xe (đối với dây chuyền kiểm định loại II);
2.4.2.4.3. Dải đo về hai phía không nhỏ hơn 10 (mm/m hoặc m/km);
2.4.2.4.4. Bước đo không lớn hơn 0,1 (mm/m hoặc m/km);
2.4.2.4.5. Sai số không quá ± 0,2 (mm/m hoặc m/km);
2.4.2.4.6. Trong quá trình hoạt động, thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.4.2.4.6.1. Hành trình tối đa của tấm trượt khi di chuyển về hai phía không nhỏ hơn 10 mm;
2.4.2.4.6.2. Màn hình hiển thị rõ và đầy đủ các thông tin;
2.4.2.4.6.3. Các chi tiết, bộ phận hoạt động bình thường (không bị kẹt, lắp đặt không chắc chắn);
2.4.2.4.6.4. Ở trạng thái sẵn sàng làm việc, giá trị độ trượt ngang không hiển thị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất.
Mã sản phẩm : SBS03301
Giá : 411,107,400 VNĐ (Chưa VAT)
Mã sản phẩm : SBS10302
Giá : 843,717,600 VNĐ (Chưa VAT)